Trang chủ > Tuyển sinh > Các ngành tuyển sinh > Chuẩn đào tạo các ngành thuộc khoa Kỹ thuật xây dựng

Chuẩn đào tạo các ngành thuộc khoa Kỹ thuật xây dựng

Các ngành tuyển sinh

Khoa Kỹ thuật xây dựng thuộc Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ thông báo thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2020.

  1. Đối tượng xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT quốc gia.
  2. Khoa tuyển sinh với 2 ngành đào tạo:

Ngành quản lý xây dựng

1. Thông tin chung

1.1

Tên chương trình

QUẢN LÝ XÂY DỰNG

1.2

Trình độ đào tạo

Đại học chính quy

1.3

Thời gian đào tạo

4 năm

1.4

Tổng số tín chỉ

142 tín chỉ (Lý thuyết: 105 tín chỉ; Thực hành, thực tế: 37 tín chỉ)

1.5

Đơn vị quản lý

Khoa Kỹ thuật xây dựng

2. Mục tiêu tổng quát

2.1

Đào tạo kỹ sư QLXD có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, có lòng yêu nước, yêu ngành nghề; có ý chí lập thân, lập nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp, tư duy năng động, sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, tác phong văn minh, ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ để phục vụ ngành nghề.

2.2

Sinh viên được trang bị các kiến thức chuyên môn vững vàng, có khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong xây dựng, khả năng thiết kế, phân tích đánh giá và lựa chọn giải pháp kinh tế, kỹ thuật phù hợp cho dự án đầu tư xây dựng, khả năng quản lý dự án xây dựng nhằm tiến hành triển khai, tổ chức, quản lý từng giai đoạn hoặc toàn bộ giai đoạn của dự án xây dựng.

3. Mục tiêu cụ thể

3.1

Trang bị kiến thức cơ sở ngành về quản lý kinh tế và kỹ thuật xây dựng như: kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, thuật toán tối ưu, các phương pháp phân tích, các kiến thức cơ bản về kinh tế cũng như kỹ thuật thi công cần thiết cho Quản lý xây dựng làm nền tảng cho việc nghiên cứu những nhân tố quan trọng để điều hành, quản lý xây dựng hiệu quả.

3.2

Cung cấp kiến thức chuyên ngành để sinh viên có đủ khả năng vận dụng vào thực tiễn. Có thể tổ chức quản lý, kiểm định giá, lập dự toán, vận hành công trình xây dựng và kiến thức về kỹ thuật thi công từ đó có thể quản lý hiệu quả chất lượng của công trình. Ngoài ra, còn cung cấp kiến thức về ứng dụng và phát triển các công cụ hỗ trợ trong quá trình quản lý.

3.3

Có khả năng tổng hợp,đánh giá, phân tích vấn đề thuộc kiến thức ngành nghề, có khả năng trình bày và viết các báo cáo rõ ràng, chính xác. Có khả năng đọc hiểu và viết được tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Có khả năng sử dụng hiệu quả các công cụ và các công nghệ tiên tiến nhất để quản lý xây dựng hiệu quả. Có khả năng thiết lập các mục tiêu khả thi, lập kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế, giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý xây dựng

3.4

Có khả năng làm việc chuyên môn độc lập, vận dụng linh hoạt kiến thức, kỹ năng và thái độ xử lý các tình huống nghề nghiệp.Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hiệu quả trong nhóm,. Có khả năng sử dụng các phương tiện trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông để trao đổi, quản lý, điều hành. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và tiếp thu các thành tựu KHKT nhằm tự nâng cao trình độ và thích nghi với sự phát triển của xã hội.

4. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý xây dựng

4.1

Về kiến thức

– Được trang bị các kiến thức cần thiết về toán, khoa học cơ bản, kỹ thuật cơ sở, kỹ thuật xây dựng và các kỹ thuật tính toán, đo đạt, khảo sát, thí nghiệm, phân tích tổng hợp số liệu phục vụ thiết kế, xây dựng và kiểm định công trình xây dựng.

– Có kiến thức về những nguyên lý cơ bản để phân tích hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế thị trường dưới góc độ vi mô và vĩ mô.

– Có kiến thức cơ bản về lập mô hình bài toán kinh tế từ các tình huống kinh doanh; sử dụng các phương pháp giải những bài toán quy hoạch để đưa ra các phương pháp sản xuất tối ưu cho doanh nghiệp trong những trường hợp thực tế.

– Có kiến thức về khả năng lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật, kiến thức cơ bản về đấu thầu, tổ chức thi công công trình xây dựng.

– Có kiến thức cơ bản về quản trị chất lượng công trình xây dựng, các công cụ đánh giá chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu, xây dựng và đánh giá hệ thống quản trị chất lượng toàn diện.

– Có kiến thức về quản lý thời gian, chi phí của dự án; có khả năng lập dự toán công trình, quản trị rủi ro.

– Hiểu biết về công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy có quy mô từ nhỏ đến vừa trong các dự án lớn.

– Ứng dụng kiến thức khoa học xã hội – nhân văn, ngoại ngữ, chính trị, tư tưởng, văn hóa, văn bản lưu trữ, thể dục thể thao nhằm hỗ trợ toàn diện cho học viên kiến thức kỹ năng mềm, đồng thời tu dưỡng đạo đức chính trị, rèn luyện sức khỏe bản thân phát triển ngành nghề cũng như ý thức và trách nhiệm bảo vệ tổ quốc.

4.2

Về kỹ năng

– Kỹ năng cứng:

+ Có khả năng lập luận kỹ thuật và kỹ năng giải quyết vấn đề.

+ Có thể thực hiện các thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá kiến thức.

+ Kỹ năng xác định, mô hình hóa và giải quyết các vấn đề trong kỹ thuật và QLXD

+ Có khả năng tổng hợp, đánh giá, phân tích vấn đề.

+ Có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn.

+ Kỹ năng tiếp thu và áp dụng kiến thức, kỹ thuật công nghệ hiện đại.

+ Kỹ năng nhận ra các nhu cầu và động lực để tham gia học tập suốt đời.

– Kỹ năng mềm:

+ Có tư duy hệ thống và tư duy phân tích, có phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả và chuyên nghiệp kể cả làm việc độc lập và làm việc theo nhóm

+ Khả năng trình bày, kỹ năng chuẩn bị thuyết trình và thuyết trình trước đám đông. Khả năng giao tiếp và sử dụng các công cụ truyền thông trong giao tiếp.

+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giao tiếp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 450.

4.3

Đạo đức nghề nghiệp

 

+ Đào tạo những kỹ sư có phẩm chất đạo đức và sức khoẻ tốt, ứng dụng tốt kiến thức chuyên ngành, phục vụ sự nghiệp xây dựng, sẵn sàng bảo vệ đất nước.

+ Trung thành với lý tưởng cách mạng; có động cơ thái độ làm việc, tác phong công nghiệp trong công tác

+ Có nhận thức tích cực về xã hội, có đạo đức nghề nghiệp tốt, tinh thần cầu tiến, phấn đấu vươn lên trong công tác.

5. Các công việc/vị trí tiềm năng mà kỹ sư QLXD có thể đảm nhận

5.1

Kỹ thuật viên, tư vấn, thiết kế tại các Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng, Công ty tư vấn thiết kế, Doanh nghiệp xây dựng, cơ quan kiểm toán…

5.2

Quản lý dự án, quản lý kỹ thuật – công nghệ, quản lý tài chính, quản lý chất lượng… trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản tại các sở, ban, ngành, Ngân hàng, Kho bạc

5.3

Quản lý công trình xây dựng cho các Công ty xây dựng, các chủ đầu tư công trình xây dựng

Ngành kỹ thuật công trình xây dựng

1. Thông tin chung

1.1

Tên chương trình

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.2

Trình độ đào tạo

Đại học chính quy

1.3

Thời gian đào tạo

4 năm

1.4

Tổng số tín chỉ

144 tín chỉ (Lý thuyết: 98 tín chỉ; Thực hành, thực tế: 46 tín chỉ)

1.5

Đơn vị quản lý

Khoa Kỹ thuật xây dựng

2. Mục tiêu tổng quát

2.1

Đào tạo kỹ sư chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có năng lực chuyên môn; có phẩm chất chính trị, có lòng yêu nước, yêu ngành nghề, có đạo đức nghề nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo; có ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ để phục vụ ngành nghề.

2.2

Sinh viên được trang bị các kiến thức chuyên môn; có khả năng xử lý số liệu, phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề về công nghệ và kỹ thuật xây dựng công trình.Bên cạnh đó sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để phân tích và xử lý các tình huống và các vấn đề về công nghệ trong nghề nghiệp.Sinh viên có khả năng triển khai quy trình công nghệ, thiết kế và thi công các công trình đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

3. Mục tiêu cụ thể

3.1

Khả năng áp dụng các kiến thức về toán học, khoa học ứng dụng để làm các tính toán kỹ thuật, giải quyết các bài toán kỹ thuật thường gặp trong công việc. Sinh viên có có kiến thức rộng về những vấn đề hiện nay cũng như tác động của các giải pháp kỹ thuật và công nghệ mới trong bối cảnh toàn cầu hóa.

3.2

Khả năng thiết kế, thi công công trình và triển khai các quy trình công nghệ kỹ thuật xây dựng đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. Sinh viên có khả năng tiến hành các thí nghiệm, đo lường, vận hành thiết bị kỹ thuật, kiểm tra kết quả thí nghiệm, hiểu và phân tích số liệu trong các chuyên ngành xây dựng.

3.3

Có khả năng nhận diện, xác lập và giải quyết những vấn đề của công nghệ và kỹ thuật xây dựng. Khả năng làm việc trong các nhóm liên ngành. Khả năng giao tiếp hiệu quả.Sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giao tiếp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 450. Khả năng sử dụng các phương pháp, kỹ năng, công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ thuật xây dựng. Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành như AutoCAD, SAP2000, ETABS, …hổ trợ cho công tác thiết kế công trình

3.4

Có khả năng tư duy sáng tạo, khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm, trình bày và viết báo cáo rõ ràng. Có ý thức về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp kể cả trách nhiệm với người sử dụng lao động và trách nhiệm đối với xã hội. Nhận thức về sự quan trọng của sức khỏe và an toàn cho cộng đồng. Nhận thức về sự cần thiết và khả năng học tập suốt đời

4. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp ngành CNKTCTXD

4.1

Về kiến thức

– Nắm vững pháp luật và văn hóa Việt Nam, đường lối chính sách của Đảng và Tư tưởng Hồ Chí Minh. Hiểu rõ các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và xã hội : vật lý, hóa học, …các vấn đề đại cương về xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa làm nền tảng cho việc nghiên cứu những thành tố quan trọng trong công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình

– Sinh viên nắm vững các kiến thức cơ sở về sức bền vật liệu, định vị công trình.Bên cạnh đó sinh viên hiểu rõ các kiến thức về vật liệu xây dựng, các quy trình khảo sát, nguyên lý thiết kế kiến trúc và kết cấu công trình, kỹ thuật điện và cấp thoát nước cho công trình xây dựng. Ngoài ra sinh viên có thể hiểu rõ các quy trình công nghệ, các biện pháp tổ chức thi công và quản lý công trình một cách hiệu quả.

4.2

Về kỹ năng

– Kỹ năng cứng:

+ Sinh viên có khả năng xử lý số liệu, phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề về công nghệ và kỹ thuật xây dựng công trình.

+ Vận dụng những kiến thức đã học để phân tích và xử lý các tình huống trong nghề nghiệp, hình thành được kỹ năng tư duy sáng tạo trong thiết kế công trình.

+ Khả năng sử dụng các phương tiện và công nghệ tiên tiến trong kỹ thuật xây dựng công trình.

– Kỹ năng mềm:

+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và thích nghi với môi trường.

+ Có tư duy sáng tạo, hệ thống và phân tích, có phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả khi làm việc độc lập và làm việc theo nhóm

+ Khả năng kỹ năng đọc và tìm kiếm tài liệu, trình bày và thuyết trình trước đám đông. Khả năng giao tiếp và sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giao tiếp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương TOEIC 450.

4.3

Về thái độ

 

+ Đào tạo những kỹ sư có lòng yêu nước, có ý thức chấp hành pháp luật, tuân theo chủ trương, đường lối và chính sách của Đảng và nhà nước, ứng dụng tốt kiến thức chuyên ngành, phục vụ sự nghiệp xây dựng, sẵn sàng bảo vệ đất nước.

+ Nhận thức được trách nhiệm và nghĩa vụ của người kỹ sư trong thiết kế và thi công công trình xây dựng, có bản lĩnh và đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc chuyên nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật

+ Có thái độ học tập suốt đời, ý thức tiếp thu kiến thức không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, sinh viên có ý thức rèn luyện sức khoẻ phục vụ cho ngành nghề.

5. Các công việc/vị trí tiềm năng mà kỹ sư CNKTCTXD có thể đảm nhận

5.1

Vị trí có thể đảm nhận: kỹ sư thiết kế, kỹ sư tư vấn giám sát, nhân viên kỹ thuật, kỹ sư quản lý thi công, chỉ huy trưởng công trình, chuyên viên quản lý dự án.

5.2

Có thể làm việc trong các doanh nghiệp thuộc công nghiệp xây dựng như các công ty tư vấn đầu tư và xây dựng, Công ty tư vấn thiết kế, Doanh nghiệp xây dựng, các công ty xây lắp, các tổ chức quản lý đầu tư xây dựng.

5.3

Làm việc ở các cơ sở nghiên cứu và quản lý khoa học công nghệ xây dựng ở các Sở, ban, ngành, Ngân hàng, Kho bạc. Tham gia giảng dạy trong lĩnh vực xây dựng ở các trường Đại học, cao đẳng.